Thứ Sáu, 25 tháng 3, 2016

Học quản trị kinh doanh dành cho người như thế nào? học gì? được gì?

Trong hoạt động kinh tế kinh doanh, mục đích cuối cùng đuợc đặt ra chính là tạo ra nguồn thu lớn cho tổ chức, phát triển tổ chức và mang lại nhiều giá trị cho xã hội. Quản trị kinh doanh hướng đến thực hiện các hành vi quản trị quá trình kinh doanh để duy trì, và phát triển công việc kinh doanh của công ty, tổ chức. Những hoạt động có liên quan bao gồm xây dựng các quy trình kinh doanh, hệ thống kinh doanh, kiểm soát các hoạt động kinh doanh và tối đá hoá hiệu suất để tạo thêm nguồn thu từ hoạt động kinh doanh.

I. Quản trị kinh doanh dành cho người như thế nào?
    Ngành quản trị kinh doanh phù hợp giành cho những sinh viên năng động, đam mê lĩnh vực kinh tế - quản trị, hoc quan tri kinh doanh hiện nay đang có xu hướng phát triển mạnh và trở thành một trong những ngành học “hot” đối với các bạn trẻ. Ngành quản trị kinh doanh được tuyển sinh, đào tạo theo diện rộng, với nhiều chuyên ngành, nhằm đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức – quản lý các hoạt động kinh doanh, có kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp, tạo lập và điều hành doanh nghiệp.
- Ngành quản trị kinh doanh được tuyển sinh, đào tạo theo diện rộng, với tên gọi chung là quản trị kinh doanh hoặc chuyên sâu như kinh tế bưu chính viễn thông, quản trị kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch, quản trị doanh nghiệp thương mại, quản trị chất lượng, quản trị kinh doanh bảo hiểm, quản trị kinh doanh bưu chính viễn thông, quản trị du lịch nhà hàng khách sạn… nhằm đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức hoạt động kinh doanh, có kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp và tạo lập doanh nghiệp mới.

II. Các nội dung cần học khi học quản trị nhân sự
1. Quản trị nguồn nhân lực
: Chiến lược nguồn nhân lực / HR STRATEGY. Hoạch định nguồn lực cần thiết, tuyển dụng bổ nhiệm nhân sự. Thiết kế mô tả và phân tích công việc. Đánh giá kết quả công việc KPIs/BSC. Đào tạo phát viển và xây dựng lộ trình công danh.
2. Chiến lược và chính sách kinh doanh: Tổng quan về quản trị chiến lược. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài. Hình thành và lựa chọn chiến lược: phân tích ma trận swot: điểm mạnh, điểm yếu, nguy cơ và cơ hội. Các loại chiến lược, thực hiện kiểm tra và đánh giá chiến lược. Chiến lượt áp dụng cho các doanh nghiệp cụ thể.
3. Quản trị tài chính doanh nghiệp: Lý thuyết tiền tệ theo thời gian. Lượng giá chứng khoán. Hoạch định ngân quỹ vốn đầu tư dài hạn. Lập kế hoạch tài chính.
4. Nghiệp vụ ngoại thương: Giới thiệu ngoại thương và Incoterms. Tỷ giá hối đoái và đồng tiền thanh toán ngoại thương. Các phương tiện thanh toán quốc tế. Các phương thức thanh toán quốc tế. Tín dụng chứng từ. Giao dịch và đàm phán hợp đồng ngoại thương. Hợp đồng ngoại thương. Thực hành soạn thảo một hợp đồng xuất nhập khẩu, bộ chứng từ xuất nhập khẩu.
5. Nghệ thuật và tâm lý giao tiếp (Nghệ thuật lãnh đạo và thương lượng đàm phán trong kinh doanh): Khái quát về tâm lý, tìm hiểu về quá trình giao tiếp căn bản, các hành vi giao tiếp của con người. Tâm lý quản lý cung cấp những kiến thức kỹ năng chung nhất để làm việc giữa con người với con người trong quản lý, cũng như nhà quản lý với nhân viên. Giúp con người nâng cao kỹ năng ứng xử và thương lượng trong kinh doanh và quản lý, các kiểu thương lượng kinh điển: chiến lược thương lượng chia chiếc bánh, chiến lược thượng lượng kiểu cửa sổ, kiểu bán đảo sinai,... Các chiến thuật trong thương lượng: chiến thuật cây gậy và của cà rốt, chiến thuật giả vờ ngốc nghếch, chiến thuật thả tép bắt tôm,...
6. Luật thương mại: Những quy định chung về luật thương mại. Pháp luật về doanh nghiệp: Các loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp vôn đầu tu nước ngoài,... Tổ chức lại, giải thể, phá sản. Hợp đồng thương mại: Khái niệm về hợp đồng thương mại, nội dung hợp đồng thương mại, thực hiện hợp đồng thương mại. Giải quyết tranh chấp trong thương mại, các hình thức giải quyết tranh chấp trong thương mại. Luật kinh doanh.
7. Phát triển văn hóa doanh nghiệp - xử lý xung đột: Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp, cách thức tổ chức về văn hóa doanh nghiệp trong doanh nghiệp liên doanh và nước ngoài. Kỹ năng lãnh đạo, tổ chức và xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Định hướng và hoạch định các nguồn lực xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Phát triển kỹ năng giao tiếp và hoạch định công việc, thông qua các chương trình thảo luận tại lớp và đánh giá VNDN tại các công ty Nhật Bản. Thực hành trở thành chuyên viên tư vấn phát triển VHDN, vì mục tiêu phát triển bền vững tại doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp giá trị cốt lõi quyết định sự thành bại của DN, xây dựng VHDN hôm nay nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp trong tương lai.
8. Quản trị Marketing: Giới thiệu về quản trị marketing. Phân tích môi trường marketing.Phân khúc thị trường. Mục tiêu và định vị thị trường. Sản phẩm, giá, kênh phân phối, khuyến mãi và chiêu thị cổ động.

>>>Tham khảo nội dung tại website: www.gec.edu.vn

III. Năng lực có được của người học quản trị kinh doanh
      Sau khi học xong chương trình này, người học có được:
1. Về kiến thức
 - Có kiến thức cơ sở của khối ngành kinh tế và ngành QTKD tổng hợp theo quy định để vận dụng chúng vào việc học tập các môn chuyên ngành, kiến thức chuyên môn và vận dụng vào bài toán thực tế ở các doanh nghiệp sau này.
- Vận dụng tốt các kiến thức cơ bản về ngành QTKD, gồm: Marketing căn bản, Quản trị học, Quản trị chiến lược, Quản trị tài chính, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị nhân lực, Quản trị sản xuất, Quản trị chất lượng, Quản lý công nghệ trong quản lý và kinh doanh.
- Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về ngành QTKD, gồm: Quản trị Marketing, Khởi sự kinh doanh, Quản trị bán hàng, Lập và phân tích dự án đầu tư để có thể định hướng nghiên cứu chuyên sâu về ngành đào tạo, khả năng thích ứng cao trong việc chuyển đổi ngành đào tạo sau này.
2 Về kỹ năng
- Khảo sát, nghiên cứu thị trường, phân tích môi trường kinh doanh;
      - Hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện và kiểm tra chiến lược và kế hoạch kinh doanh;
- Xây dựng, thẩm định và quản lý dự án đầu tư;
- Khả năng tự khởi sự kinh doanh;
- Khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
3. Về thái độ
- Đạt tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn, tôn trọng nhu cầu bảo vệ bí mật trong quan hệ với đối tác kinh doanh;
- Thái độ cởi mở, thân tình với khách hàng, đối tác kinh doanh, sẵn sàng phục vụ khách hàng;
- Tinh thần hợp tác làm việc nhóm, thái độ thiện chí trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc và đối tác.
4. Tiếng Anh: Tiếp xúc với nhiều từ tiếng chuyên ngành, làm vốn tiếng anh thêm sâu sắc hơn dễ áp dụng hơn.
5. Công nghệ thông tin
- Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong khai thác thông tin và truy cập Internet, các phần mềm tin học cơ bản trong soạn thảo văn bản, hợp đồng kinh tế phục vụ công tác quản lý và kinh doanh.
- Sử dụng thành thạo phần mềm tin học kế toán phục vụ công tác quản lý và kinh doanh.

1 nhận xét:

  1. Baccarat - Craps - Fbcasino
    Bet 온카지노 on Craps. Join us today for access to hundreds of casino games and the chance to win FREE prizes with 바카라사이트 our 제왕 카지노 LIVE dealers.

    Trả lờiXóa